Sau đây là kho câu hỏi trắc nghiệm tâm lý học đại cương có đáp án chi tiết được tổng hợp và biên soạn theo chương trình học môn Tâm lý học đại cương giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng. Các câu hỏi hệ thống lại kiến thức theo từng chương của giáo
Câu 43: Trong các phản ứng sau, ở phản ứng nào NH 3 đóng vai trò chất oxi hóa? 2NH 3 + 3Cl 2 →N 2 + 6HCl. 2NH 3 + 2Na → NaNH 2 + H 2. 2NH 3 + H 2 O 2 + MnSO 4 → MnO 2 + ( NH 4) 2 SO 4. 4NH 3 + 5O 2 → 4NO + 6 H 2 O. Câu 44: Trong các phản ứng dưới đây,phản ứng nào không phải là phản ứng oxi
– Nguyên tử H trong ankin–1–in này chứa liên kết ba ( ≡ ) linh động. Vì thế Ankin–1–in cũng có thể tham gia phản ứng tráng gương. Đây là phản ứng thế nguyên tử H bằng ion kim loại Ag + tạo ra kết tủa màu vàng nhạt, sau chuyển sang màu xám. Đây cũng là phản ứng để
Chọn đáp án D. Glucozơ tham gia phản ứng tráng gương vì có nhóm CHO. Phương trình hóa học: CH 2 OH[CHOH] 4 CHO + 2AgNO 3 + 3NH 3 + H 2 O → t o. CH 2 OH[CHOH] 4 COONH 4 + 2Ag↓ + 2NH 4 NO 3
Cho 6 gam P 2 O 5 vào 15 ml dung dịch H 3 PO 4 6% (D = 1,03 g/ml). Nồng độ % của dung dịch thu được là. Cho các chất sau: HCOOC 2 H 5; CH 3 COOH; CH 3 COOCH 3; C 3 H 5 (OH) 3. Số chất thuộc loại este là: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Al, MgCO 3 và 0,05 mol Al 2 O 3 vào 200 gam dung dịch chứa
Số chất không tđắm đuối gia làm phản ứng trứa gương là: Cho dãy các hóa học : C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO, C12H22O11 (mantozơ ). Số chất trong hàng tsi mê gia được làm phản ứng tcầm cố gương là. Cho m gam cacbohiđrat X bội phản ứng tcầm cố bạc chiếm được a gam Ag.
Chất có nhóm chức nào thì có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (AgNO3/NH3)?…” Có lẽ đây chính là những thắc mắc thường gặp ở những câu hỏi trắc nghiệm hóa lớp 11 và 12.
u0LBE3.
Câu hỏi Các chất tham gia phản ứng tráng gương là Lời giải – Phản ứng tráng gương là phản ứng của các chất hữu cơ với hợp chất vô cơ. Đặc điểm cơ bản của các chất tham gia phản ứng tráng gương các chất chứa gốc -CHOBạn đang xem Các chất tham gia phản ứng tráng gương Các chất tham gia phản ứng tráng gương là + Anđehit + Este + Glucozơ fructozơ và saccaroz + Gốc ankin–1 Cùng Sài Gòn Tiếp Thị tìm hiểu chi tiết về các phản ứng xảy ra nhé Nội dung1. Chất tham gia phản ứng tráng gương là anđehit2. Chất tham gia phản ứng tráng gương là este3. Chất tham gia phản ứng tráng gương là glucozơ fructozơ và saccarozơ4. Phản ứng của ankin–1 với AgNO3/NH3Phương pháp giải bài tập phản ứng tráng gươngBài tập vận dụng 1. Chất tham gia phản ứng tráng gương là anđehit – Amoniac NH3 tạo với Ag+ trong AgNO3 phức chất tan bạc amoniac. Anđehit khử được Ag+ trong phức bạc amoniac tạo thành Ag kim loại. AgNO3 + 3NH3 + H2O → [AgNH32]OH + NH4NO3 a Phương trình tổng quát cho anđehit nói chung R–CH=On + 2n[AgNH32]OH t° → R–COONH4n + 2nAg ↓ + 3nNH3 + nH2O b Đối với anđehit đơn chức R–CH=O + 2[AgNH32]OH t° → R–COONH4 + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2O c Đối với anđehit fomic – Đây là trường hợp đặc biệt của anđehit vì nó có 2 nhóm –CH=O nên phản ứng tráng gương của anđehit fomic sẽ xảy ra như sau HCHO + 2[AgNH32]OH t° → HCOONH4 + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2O – Sau đó HCOONH4 tiếp tục phản ứng với AgNO3/NH3 giống như este HCOONH4 + 2[AgNH32]OH → NH42CO3 + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2O – Tổng hợp 2 giai đoạn ta sẽ có phương trình chung HCHO + 4[AgNH32]OH t° → NH42CO3 + 4Ag ↓ + 6NH3 + 2H2O – Phản ứng tráng bạc là phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết các anđehit. – Chỉ những este của axit fomic có công thức chung là HCOOR mới cho phản ứng tráng gương với AgNO3/NH3. – Với R là gốc hidrocacbon HCOOR + 2[AgNH32]OH → NH4OCOOR + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2O – Với R là H axit fomic HCOOH + 2[AgNH32]OH → NH42CO3 + 2Ag ↓ + 2NH3 + H2O Hay HCOOH + 2[AgNH32]OH → CO2 + 2Ag ↓ + 3NH3 + 2H2O 3. Chất tham gia phản ứng tráng gương là glucozơ fructozơ và saccarozơ – Phức bạc amoniac oxi hóa glucozơ tạo bạc gluconat và giải phóng Ag kim loại. CH2OH[CHOH]4CHO + 2[AgNH32]OH t° → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2O – Đồng phân của glucozơ là fructozơ tuy không có nhóm –CH=O nhưng vẫn có phản ứng tráng bạc. Vì khi đun nóng trong môi trường kiềm, fructozơ chuyển thành glucozơ theo cân bằng Fructozơ OH– ⇔ Glucozơ – Đối với saccarozơ, saccarozơ là dung dịch không có tính khử. Tuy nhiên, khi đun nóng trong môi trường axit, nó bị thủy phân tạo thành dung dịch có tính khử gồm glucozơ và fructozơ. C12H22O11 saccarozơ + H2O → C6H12O6 glucozơ + C6H12O6 fructozơ Sau đó, glucozơ sẽ tham gia phản ứng tráng gương. 4. Phản ứng của ankin–1 với AgNO3/NH3 – Ankin–1 cũng có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 tạo ra kết tủa màu vàng nhạt, sau chuyển sang màu xám. Tuy nhiên, đây chỉ là phản ứng thế nguyên tử H bằng ion kim loại. Nguyên tử H trong ankin–1 này chứa liên kết ba ≡ linh động. Ví dụ – Axetilen C2H2 phản ứng với dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 AgNO3 + 3NH3 + H2O → [AgNH32]OH + NH4NO3 H–C≡C–H + 2[AgNH32]OH → Ag–C≡C–Ag ↓ màu vàng nhạt + 4NH3 + 2H2O – Đây cũng là phản ứng để nhận biết các ankin có liên kết ba ở đầu mạch. R–C≡C–H + [AgNH32]OH → R–C≡C–Ag ↓ màu vàng nhạt + 2NH3 + H2O Phương pháp giải bài tập phản ứng tráng gương Phản ứng RCHOa + aAg2O → RCOOHa + 2aAg – Dựa vào tỷ lệ số mol andehit và Ag + Nếu nAg/nA = 2 => Andehit A là andehit đơn chức. + Nếu nAg/nA = 4 => Andehit A là HCHO hoặc andehit hai chức RCHO2 + Hỗn hợp 2 andehit đơn chức cho phản ứng tráng gương nAg/nA > 2 => có một chất là HCHO . + Hỗn hợp 2 andehit mạch thẳng khác HCHO cho phản ứng tráng gương với 2 có một andehit đơn chức và một andehit đa chức. Dựa và phản ứng tráng gương + 1mol anđehit đơn chức R-CHO cho 2mol Ag + Trường hợp đặc biệt H-CH = O phản ứng Ag2O tạo 4mol Ag và %O = 53,33% Chú ý khi giải bài tập về phản ứng tráng gương của anđehit – Phản ứng tổng quát ở trên áp dụng với anđehit không có nối ba nằm đầu mạch. Nếu có nối ba nằm ở đầu mạch thì H của C nối ba cũng bị thay thế bằng Ag. – Các đặc điểm của phản ứng tráng bạc của anđehit + Nếu nAg = 2nanđehit thì anđehit thuộc loại đơn chức và không phải HCHO. + Nếu nAg = 4nanđehit thì anđehit đó thuộc loại 2 chức hoặc HCHO. + Nếu nAg > 2nhỗn hợp các anđehit đơn chức thì hỗn hợp đó có HCHO. + Số nhóm CHO = nAg/2nanđehit nếu trong hỗn hợp không có HCHO. – Tất cả những chất trong cấu tạo có chứa nhóm chức -CHO đều có thể tham gia vào phản ứng tráng bạc. Do đó trong chương trình hóa học phổ thông, ngoài anđehit các hợp chất sau cũng có khả năng tham gia phản ứng này gồm + HCOOH và muối hoặc este của nó HCOONa, HCOONH4, HCOOnR. Các chất HCHO, HCOOH, HCOONH4 khi phản ứng chỉ tạo ra các chất vô cơ. + Các tạp chức có chứa nhóm chức CHO glucozơ, fructozơ, mantozơ… Bài tập vận dụng Bài 1 Cho 11,6 gam andehit đơn no A có số cacbon lớn hơn 1 phản ứng hoàn toàn với dd AgNO3/NH3 dư, toàn bộ lượng Ag sinh ra cho vào dd HNO3 đặc nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thấy khối lượng dung dịch tăng lên 24,8gam. Tìm CTCT của A. Lời giải – Gọi công thức của andehit no đơn chức là RCHO Phương trình phản ứng R-CH=O + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 → R-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag Gọi số mol của A là x => nAg = 2x Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O mdd tăng = mAg – mNO2 = 2x * 108 – 2x * 46 = 124x = 24,8 => x = 0,2 mol; => Mandehit = 11,6/0,2 = 58 => R = 29 Vậy công thức phân tử của andehit là C2H5CHO Bài 2 Cho 10,2g hỗn hợp X gồm anđehit axetic và anđehit propioic tác dụng với dung dịch AgNO3 trong ammoniac dư, thấy có 43,2g bạc kết tủa. a Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. Lời giải a CH3CHO + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag C2H5CHO + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → C2H5COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag b Gọi x, y lần lượt là số mol anđehit axetic, anđehit propioic. Ta có hệ phương trình 44x + 58y = 10,2 * 2x + 2y = 0,4 ** Giải hệ * ** ta được x = y = 0,1 % khối lượng CH3CHO = 43,14% % khối lượng C2H5CHO = 56,86% Đăng bởi Sài Gòn Tiếp Thị Chuyên mục Lớp 12, Hóa Học 12
Phản ứng tráng gương hay còn gọi là phản ứng tráng bạc là một trong những phản ứng hóa học quan trọng. Phản ứng này có nhiều ý nghĩa thực tiễn trong hóa học và cuộc đang xem Phản ứng tráng gương của esteVậy thực ra phản ứng tráng gương là gì? Nó có ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất. Và các chất tham gia phản ứng tráng gương, tráng bạc là những chất nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những vấn đề này trong bài viết hôm ứng tráng gương hay phản ứng tráng bạc là một phản ứng hóa học đặc trưng của anđehit, glucozơ, este, axit fomic… Đây là phản ứng dùng để nhận biết các chất trên với thuốc thử là dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3, viết gọn là AgNO3/ ứng tráng bạc, tráng gương là gìĐây là một phản ứng oxi hóa khử. Trong môi trường NH3, AgNO3 sẽ tạo ra phức bạc amoniac. Phức bạc amoniac OH oxi hóa các chất như glucozơ, anđehit… tạo ra Ag kim Phản ứng tráng gương của các hợp chất1. Phản ứng tráng gương của anđehitAmoniac NH3 tạo với Ag+ trong AgNO3 phức chất tan bạc amoniac. Anđehit khử được Ag+ trong phức bạc amoniac tạo thành Ag kim + 3NH3 + H2O → OH + NH4NO3a Phương trình tổng quát cho anđehit nói chungR–CH=On + 2nOH t° → R–COONH4n + 2nAg ↓ + 3nNH3 + nH2Ob Đối với anđehit đơn chứcR–CH=O + 2OH t° → R–COONH4 + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2Oc Đối với anđehit fomicĐây là trường hợp đặc biệt của anđehit vì nó có 2 nhóm –CH=O nên phản ứng tráng gương của anđehit fomic sẽ xảy ra như sauHCHO + 2OH t° → HCOONH4 + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2OSau đó HCOONH4 tiếp tục phản ứng với AgNO3/NH3 giống như esteHCOONH4 + 2OH → NH42CO3 + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2OTổng hợp 2 giai đoạn ta sẽ có phương trình chungHCHO + 4OH t° → NH42CO3 + 4Ag ↓ + 6NH3 + 2H2OPhản ứng tráng bạc là phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết các Phản ứng tráng bạc của esteEste có phản ứng tráng bạc không và những ete nào có tham gia P/Ư này?Chỉ những este của axit fomic có công thức chung là HCOOR mới cho phản ứng tráng gương với AgNO3/NH3.– Với R là gốc hidrocacbonHCOOR + 2OH → NH4OCOOR + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2O– Với R là H axit fomicHCOOH + 2OH → NH42CO3 + 2Ag ↓ + 2NH3 + H2OHayHCOOH + 2OH → CO2 + 2Ag ↓ + 3NH3 + 2H2OThí nghiệm phản ứng tráng bạcPhản ứng tráng bạc của este3. Phản ứng tráng gương của glucozơ fructozơ và saccarozơEste có phản ứng tráng bạc không? Fructozơ có phản ứng tráng bạc không ? Hãy cùng tìm hiểu ngay sau đâyPhức bạc amoniac oxi hóa glucozơ tạo bạc gluconat và giải phóng Ag kim + 2OH t° → CH2OH4COONH4 + 2Ag ↓+ 3NH3 + H2OĐồng phân của glucozơ là fructozơ tuy không có nhóm –CH=O nhưng vẫn có phản ứng tráng bạc. Vì khi đun nóng trong môi trường kiềm, fructozơ chuyển thành glucozơ theo cân bằngFructozơ OH– ⇔ GlucozơĐối với saccarozơ, saccarozơ là dung dịch không có tính khử. Tuy nhiên, khi đun nóng trong môi trường axit, nó bị thủy phân tạo thành dung dịch có tính khử gồm glucozơ và saccarozơ + H2O → C6H12O6 glucozơ + C6H12O6 fructozơĐăng ký kênh youtube của Từ Điển Hóa Học để xem nhiều video thí nghiệm hóa học hấp dẫn hơnTừ điển hóa học – Youtube4. Phản ứng của ankin–1–in với AgNO3/NH3Ankin–1–in cũng có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 tạo ra kết tủa màu vàng nhạt, sau chuyển sang màu xám. Tuy nhiên, đây chỉ là phản ứng thế nguyên tử H bằng ion kim loại. Nguyên tử H trong ankin–1–in này chứa liên kết ba ≡ linh dụAxetilen C2H2 phản ứng với dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3AgNO3 + 3NH3 + H2O → OH + NH4NO3H–C≡C–H + 2OH → Ag–C≡C–Ag ↓ màu vàng nhạt + 4NH3 + 2H2OĐây cũng là phản ứng để nhận biết các ankin có liên kết ba ở đầu + OH → R–C≡C–Ag ↓ màu vàng nhạt + 2NH3 + H2OIII. Điều kiện của phản ứng tráng gươngCác chất tham gia phản ứng tráng gương là những hợp chất có nhóm chức –CH=O trong phân tửAnđehit đơn chức, đa chứcAxit fomic HCOOHMuối của axit fomic HCOONa, HCOOK, HCOONH4, HCOO2Ca…Este của axit fomic HCOOnR – R là gốc fructozơ và saccarozơ…1. Một số chú ý khi giải bài tập phản ứng tráng bạc của anđehitPhản ứng tráng bạc là phản ứng đặc trưng của anđehit. Vì vậy, khi làm bài tập về phản ứng tráng bạc của anđehit, chúng ta cần lưu ý một số yếu tố sau– Phương trình tổng quátRCHOn + 2nAgNO3 + 3nNH3 + xH2O → RCOONH4n + nNH4NO3 + 2nAg– Riêng với HCHO, ta cóHCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → NH42CO3 + 4NH4NO3 + 4AgPhản ứng của HCHO tạo ra muối vô cơ NH42CO3 chứ không phải muối hữu cơ như các anđehit lưu ýa Phản ứng tổng quát chỉ áp dụng với anđehit không có liên kết ba đầu mạch. Vì nếu anđehit có liên kết ba đầu mạch thì nguyên tử H của C có liên kết ba sẽ bị thế bằng Đặc điểm của phản ứng tráng gương– Nếu nAg = 2nAnđehit → Anđehit là đơn chức, không phải HCHO.– Nếu nAg = 4nAnđehit → Anđehit là 2 chức hoặc HCHO.– Nếu nAg > 2nhỗn hợp Anđehit đơn chức → Hỗn hợp anđehit đơn chức này có HCHO.– Số nhóm –CH=O = nAg/2nAnđehit nếu hỗn hợp không có HCHO.IV. Ứng dụng của phản ứng tráng gươngPhản ứng tráng gương được sử dụng chủ yếu trong công nghiệp sản xuất gương, ruột phích bình thủy… và một số ứng dụng dụng của phản ứng tráng bạcTrên đây chúng ta vừa tìm hiểu về phản ứng tráng gương hay phản ứng tráng bạc của một số hợp chất như anđehit, glucozơ, este, axit fomic… Hi vọng các bạn đã hiểu hơn về loại phản ứng này và áp dụng để giải bài tập một cách hiệu quả. Cảm ơn các bạn đã ghé thăm website và chúc các bạn luôn vui vẻ, hạnh phúc nhé!Chuyên mục Kiến thức thú vị
Chất tham gia phản ứng tráng bạc làChất nào sau đây tham gia phản ứng tráng gươngChất nào sau đây tham gia phản ứng tráng bạc?Câu hỏi vận dụng liên quan Chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng bạc được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến Chất tham gia phản ứng tráng bạc là. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.>> Tham khảo thêm nội dung liên quanPhản ứng tráng gương của glucozơChất không phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng tạo thành Ag làPhản ứng tráng gương là gì? Các chất tham gia phản ứng tráng gươngPhản ứng tráng gương của AnđehitChất nào sau đây tham gia phản ứng tráng bạc?A. CH3CHOB. C2H5OHC. CH3COOHD. C2H6Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Chất tham gia phản ứng tráng bạc là CH3CHOCH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag ↓Đáp án ACác chất tham gia phản ứng tráng bạc tráng gương là hợp chất có nhóm chức -CH=O trong phân tử ví dụ như các anđehit, glucozơ, ngoài ra còn có fructozơ vì trong môi trường kiềm fructozơ chuyển hóa thành glucozơ, axit fomic và các este của axit hỏi vận dụng liên quan Câu 1. Hợp chất tham gia phản ứng tráng bạc làA. Tinh XenlulozơD. đáp ánĐáp án DPhương trình phản ứng minh họaHOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 .Câu 2. Cho các nhận định saua Axit axetic có khả năng phản ứng được với ancol metylic, metylamin và Mg kim loại.b Độ pH của glyxin nhỏ hơn đimetylamin.c Dung dịch metylamin và axit glutamic đều làm hồng dung dịch phenoltalein.d CH5N có số đồng phân cấu tạo nhiều hơn nhận định đúng làA. đáp ánĐáp án Aa ĐúngCH3COOH + CH3NH2 → CH3COOH3NCH3b Đúng vì Glyxin có pH = 7 và metylamin có pH > 7.d Sai vì đều có 1 đồng phân cấu tạo CH3NH2 và CH3OH.⇒ a và b 3. Cho các phát biểu sau1 Có thể phân biệt axit fomic và anđehit fomic bằng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.2 Tất cả các peptit đều phản ứng với CuOH2 tạo dung dịch màu tím.3 Amilozơ và amilopectin là đồng phân của nhau.4 Điều chế anđehit axetic trong công nghiệp bằng phản ứng oxi hóa etilen.5 Glucozơ và fructozơ đều làm mất màu dung dịch nước Br2.6 Tách H2O từ etanol dùng điều chế etilen trong công phát biểu đúng làA. 3B. 2C. 1D. 5Xem đáp ánĐáp án CPhát biểu 1 sai vì cả axit fomic và anđehit fomic đều có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành kết tủa biểu 2 sai vì chỉ có tripeptit trở lên mới phản ứng với CuOH2 tạo dung dịch màu biểu 3 sai vì amilozơ và amilopectin không là đồng phân của nhau số lượng mắt xích khác nhau.Phát biểu 4 đúng vì 2C2H4 + O2 → 2CH3CHOPhát biểu 5 sai vì chỉ có glucozơ làm mất màu dung dịch nước biểu 6 sai vì tách H2O từ etanol dùng điều chế etilen trong phòng thí chỉ có 1 phát biểu 4. Hiện tượng khi cho anđehit fomic vào dung dịch chứa AgNO3 trong NH3 làA. Tạo kết tủa màu trắng xám bám lên thành ống nghiệmB. Tạo đồng thời kết tủa trắng và sủi bọt khí không màuC. Có khí không màu thoát raD. Tạo kết tủa màu đenXem đáp ánĐáp án APhương trình phản ứng minh họaHCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O→ HCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3Hiện tượng là tạo kết tủa màu trắng xám của kim loại bạc, bám vào thành ống nghiệm, có thể soi gương 5. Cho 0,1 mol anđehit đơn chức, mạch hở R phản ứng đủ với 0,3 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 43,6 gam kết tủa. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 4 gam R cần x mol H2. Giá trị của x làA. 0,15B. 0,05C. 0,20D. 0,10Xem đáp ánĐáp án CX đơn chức nhưng nAg = 3nX=> X có nhóm CH≡C – đầu mạch=> Kết tủa gồm CAg≡C-RCOONH4 0,1 mol và 0,2 mol Ag=> mkết tủa = 0,1.R + 194 + 0, = 43,6=> R = 26 C2H2=> X là CH≡C – CH = CH – CHO có tổng là 4π=>Thí nghiệm 2 nX= 0,05 mol=> nH2 = 4nX = 0,2 molCâu 6. Este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên làA. 4B. 3C. 5D. 6Xem đáp ánĐáp án AEste có khả năng tráng bạc este là este của axit fomic=> este có dạng HCOORHCOOCH2-CH=CH2HCOOCH=CH-CH3 có đồng phân cis - transHCOOCCH3=CH2Câu 7. Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X thu được ancol Y. Cho Y tác dụng với CuO nung nóng thu được chất hữu cơ Z. Biết X và Z đều có phản ứng tráng bạc. Y làA. CH3 CH3CH2CH2OHXem đáp ánĐáp án DX có CTPT C4H8O2 có độ bất bão hòa k = 1 → este no, đơn chức, mạch hởX có phản ứng tráng bạc → X được tạo nên từ axit HCOOHY tác dụng với CuO thu được Z có phản ứng tráng bạc → Z là anđehit → Y là ancol bậc 1Vậy CTCT X thỏa mãn là HCOOCH2CH2CH3→ ancol Y là CH3CH2CH2OHCâu 8. Cho các phát biểu sau1 Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;2 Saccarozơ và tinh bột đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 loãng làm xúc tác;3 Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;4 Mỗi mắt xích trong phân tử xenlulozơ có 3 nhóm -OH tự do, nên hòa tan được CuOH2.5 Amilozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.6 Xenlulozơ thể hiện tính chất của ancol khi phản ứng với HNO3 đặc có mặt chất xúc tác H2SO4 biểu đúng làA. 2B. 3C. 1D. 4Xem đáp ánĐáp án DCác trường hợp thỏa mãn 1 - 2 - 3 - 6Câu 9. Cho 200ml dung dịch glucozơ pứ hoàn toàn với dd AgNO3 trong NH3 thấy có 10,8g Ag tách ra. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch glucozơ đã 0,25MB. 0,05MC. 1MD. số khácXem đáp ánĐáp án Anglucozo = 1/2 . nAg= 1/2.10,8/108 = 0,05 mol=> CM glucozo = 0,05/0,2 = 0,25 M-Trên đây vừa gửi tới bạn đọc bài viết Chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng bạc. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu bổ ích nhé.
Trang chủLớp 12Chất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng gương?Cập nhật ngày 23-10-2022Chia sẻ bởi Nguyễn Khắc HiếuChất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng gương? A metyl fomat. B fructozơ. C glucozơ. D saccarozơ. Chủ đề liên quanKhí X là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính. Khí X là A NH3. B CO. C SO2. D các kim loại Mg, Cu, Fe, Ag. Kim loại có tính khử mạnh nhất là A Ag. B Mg. C Cu. D nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH? A MgO. B AgCl. C MgCl2. D Fe3O4. Chất nào sau đây không thuộc loại este? A HCOOCH3. B CH2=CH-OOC-CH3. C COOCH32. D nào sau đây là amin bậc hai? A metylamin. B propylamin. C đimetylamin. D anilin. Al2O3 tan được trong dung dịch nào sau đây? A NaNO3. B CuSO4. C NaOH. D phẩm tạo ra khi cho Na vào nước là A NaOH. B Na2O. C Na2O3. D loại sắt không phản ứng với dung dịch nào sau đây? A HNO3 loãng nguội. B HNO3 đặc nguội. C HCl đậm đặc. D nhiệt độ cao, CO có thể khử được oxit nào sau đây? A Al2O3. B MgO. C Fe2O3. D CaO. Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl? A Al. B Fe. C Mg. D Cu. Nhận xét nào sau đây đúng?A Tripanmitin làm mất màu brom trong CCl4. B Ở điều kiện thích hợp H2 oxi hóa được glucozơ thành sobitol. C Trong phân tử Gly-Ala-Val có 5 nguyên tử oxi. D Metylamin và etylamin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Số nguyên tử H trong phân tử axit glutamic là A 5. B 11. C 9. D 7. Thành phần chính của đá vôi là A CaCO3. B CaCl2. C CaHCO32. D CaNO3 nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon no? A stiren. B propan. C isopren. D axetien. Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính? A Al2O3. B AlOH3. C CrOH3. D Al. Thí nghiệm nào sau đây làm khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên so với dung dịch trước phản ứng? A Cho Fe vào dung dịch CuSO4. B Cho Mg dư vào dung dịch Sục khí CO2 vào dung dịch BaOH2 dư. D Cho Cu vào dung dịch dịch nào sau đây có pH nhỏ hơn 7? A KOH. B NaNO3. C KHSO4. D nào sau đây là axit béo? A axit oxalic. B axit linoleic. C axit ađipic. D axit 9,00 gam glyxin phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH, khối lượng muối thu được sau phản ứng là A 13,56. B 11,64. C 11,30. D 9,70. Cho 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl dư, khối lượng muối thu được sau phản ứng là A 19,500 gam. B 24,375 gam. C 19,050 gam. D 15,240 gam.
chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng gương