Mục lục bài viết. 1 Thủ Thuật về Việt Nam nằm trong môi trường tự nhiên vạn vật thiên nhiên Địa lí đới nóng kiểu thảm thực vật đa phần là Chi Tiết; 2 Câu hỏi trắc nghiệm môn Địa lí bài: Sự phân bổ sinh vật và đất trên Trái đất. 2.1 đoạn Clip hướng dẫn Share Link Download Việt Nam nằm trong môi
2. Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên: TIẾT 6 -BÀI 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI *Thảm thực vật thay đổi theo mùa từ Xích đạo về chí tuyến: từ rừng, xa van nửa hoang mạc và hoang mạc. Vì sao môi trường nhiệt đới là một trong những khu vực đông dân trên thế giới ?
Hãy nêu thảm thực vật của môi trường nhiệt đới gió mùa - Hoc24. HOC24. Hỏi đáp Đề thi Video bài giảng. Đăng nhập Đăng ký. Khối lớp. Lớp 12. Lớp 11. Lớp 10.
Top 1 Thảm thực vật điển hình ở châu âu là gì được cập nhật mới nhất lúc 2021-11-10 00:47:15 cùng với các chủ đề liên quan khác . Nội dung chính . thảm thực vật điển hình ở châu âu là gì; thảm thực vật điển hình ở châu âu là gì; NộI Dung: Các tỉnh của vùng đại
Kiểu thảm thực vật đặc trưng của môi trường xích đạo ẩm là rừng rậm và xavan. Đúng 0 Bình luận (0) So sánh kiểu môi trường nhiệt đới gió mùa với môi trường xích đạo ẩm. Help me!!! Lớp 7 Địa lý Bài 11 : Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng 4 0 Gửi Hủy
Thảm thực vật không thuộc môi trường nhiệt đới gió mùa là: A. rừng cây rụng lá vào mùa khô. B. đồng cỏ cao nhiệt đới. C. rừng ngập mặn. D. rừng rậm xanh quanh năm. Hãy nêu thảm thực vật của môi trường nhiệt đới gió mùa
Tổng hợp câu trả lời (1) Đi từ hai chí tuyến về vĩ tuyến 50 các thảm thực vật của môi trường nhiệt đới là A. rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa, xavan. B. rừng thưa, xa van, nửa hoang mạc. C. nửa hoang mạc, xa van, rừng thưa. D. rừng lá rộng, rừng thưa, xavan. Lời giải
49ixxtP. Bài 6. Môi trường nhiệt đới lý thuyết trắc nghiệm hỏi đáp bài tập sgk Câu hỏi Kiểu thảm thực vật tiêu biểu ở nhiệt đới là gì? Địa xem trong sgk/21,22 để trả lời 8 câu hỏi. 1.Loại đất đồi núi có tên là gì? 2 Kiểu thảm thực vật tiêu biểu ở nhiệt đới là gì? 3 Châu lục nào tiêu biểu cho môi trường nhiệt đới? 4 Cho biết tên 2 mùa khí hậu 5 Sông ngòi mùa khô có đặc điểm gì? 6 Tại sao cần bảo vệ rừng và canh tác hợp lí 7 Tại sao nước lại quan trọng ở khu vực? 8 Kể tên 3 cây trồng tiêu biểu nhiệt đới Giúp eim vs ạ, em đang cần gấpĐọc tiếpĐịa xem trong sgk/21,22 để trả lời 8 câu hỏi. 1.Loại đất đồi núi có tên là gì? 2 Kiểu thảm thực vật tiêu biểu ở nhiệt đới là gì? 3 Châu lục nào tiêu biểu cho môi trường nhiệt đới? 4 Cho biết tên 2 mùa khí hậu 5 Sông ngòi mùa khô có đặc điểm gì? 6 Tại sao cần bảo vệ rừng và canh tác hợp lí 7 Tại sao nước lại quan trọng ở khu vực? 8 Kể tên 3 cây trồng tiêu biểu nhiệt đới Giúp eim vs ạ, em đang cần gấp Xem chi tiết Nhung 28 tháng 9 2021 lúc 925 1.Loại đất đồi núi có tên là gì?2 Kiểu thảm thực vật tiêu biểu ở nhiệt đới là gì?3 Châu lục nào tiêu biểu cho môi trường nhiệt đới?4 Cho biết tên 2 mùa khí hậu5 Sông ngòi mùa khô có đặc điểm gì?6 Tại sao cần bảo vệ rừng và canh tác hợp lí7 Tại sao nước lại quan trọng ở khu vực?8 Kể tên 3 cây trồng tiêu biểu nhiệt đớiGiúp mình với .Đọc tiếp Xem chi tiết thảm thực vật tiêu biểu nhiệt đới /nhiệt đới gió mùa Xem chi tiết . Ở môi trường nhiệt đới sự thay đổi thảm thực vật từ xích đạo đến chí tuyến chủ yếu do Xem chi tiết phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa để nhận biết 3 kiểu khí hậu và thực vật tương ứng của kiểu mt khí hậu đới nóng Xem chi tiết Thảm thực vật nào sau đây thuộc môi trường nhiệt đới? thường xanh có nhiều ngập mặn ven biển cỏ cao nhiệt Xem chi tiết 1. môi trường nhiệt đới -thảm thực vật tiêu biểu nhiệt đới/nhiệt đới gió mùa? -vị trí, đặ điểm khí hậu các môi trường nhiệt đới? -giải thich tại sao đât ở vùng nhiệt đới có màu đỏ, vàng? -vẽ sơ đồ thể hiện tác động tiêu cực của việc gia tăng dân số quá nhanh đối với tài nguyên và môi trường? -dân số ở đới nóng? 5 di dân và sự bùng nổ đô thị hoá ở đới nóng - đặc điểm của đô thị hoá ở đới nóng? -hậu quả của đô thị thị hoá tự phát?Đọc tiếp Xem chi tiết Nêu tên các thảm thực vật từ xích đạo đến chí tuyến ơn môi trường nhiệt đới Xem chi tiết Hãy phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa ở Gia-mê-na-Cho biết biểu đồ đó thuộc kiểu môi trường nào ở đới nóng? Xem chi tiết
- Thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên phân bố trong phạm vi từ khoảng vĩ tuyến 60° về cực. Châu Mĩ. châu Á, châu Âu có thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên, vì các châu lục này có phần lãnh thổ nằm ở vùng vĩ độ Những kiểu thảm thực vật và nhóm đất thuộc môi trường đới ôn hoà phân bố ở các châu lục Á. Âu, Mĩ, Phi, Đại Dương. Vì đới này có diện tích lục địa rộng lớn và có nhiều kiểu khí hậu khác Những kiểu thảm thực và nhóm đất môi trường đới nóng, chiếm ưu thế ờ châu Phi. Mĩ, Á; ngoài ra còn có ở châu Đại Dương. Vì các châu lục này có diện tích rộng lớn nằm trong môi trường đới nóng. Châu Âu và châu Nam Cực không có, vì lãnh thổ châu Âu nằm ở môi trường đới ôn hoà, châu Nam Cực nằm ở môi trường đới lạnh.
Câu 2. Hoang mạc Gobi nằm trong môi trường đớiA. môi trường đới nóngB. môi trường đới lạnhC. môi trường ôn hòaD. môi trường nóng và đới lạnh Câu 9 Sự phân tầng thực vật theo độ cao ở hai sườn núi thay đổi như thế nào?A. Sườn núi đón ánh nắng, thực vật, cây cối phát triển như sườn khuất nắngB. Sườn núi khuất nắng, thực vật phát triển nhanh hơn sườn đón nắngC. Sườn núi đón nắng, cây cối phát triển lên tới độ cao hơn sườn khuất nắngD. Hai sườn đều có sự phát triển như nhau Câu 10 Ở vùng núi khí hậu và nhiệt độ thay đổi theo độ cao. Đặc điểm nào sau đây không đúng với sự thay đổi khí hậu theo độ cao A. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm. B. Càng lên cao không khí càng loãng. C. Càng lên cao nhiệt độ càng tăng D. Càng lên cao lượng oxi trong không khí càng 11 Ở đới nóng lên đến độ cao nào của núi sẽ có băng tuyết? A. 3000m. B. 4000m. C. 5500m. D. 12 Diên tích của biển và đại dương gấp bao nhiêu lần diện tích các lục địa A. 2 lần B. 3 lần C. 3,5 lần. D. 2,3 lầnCâu 13 Đại duong nào rộng lớn nhất thế giới A. Đại Tây Dương B. Thái Bình Dương C. Ân Độ Dương D. Bắc Băng DuongCâu 14 Đâu không phải là vai trò của biển và đại dươngA. nguồn cung cấp hơi nước vô tận cho khí quyển B. là nơi sinh sống của nhiều loài động thực vật C. cung cấp muối, giao thông, du lịch... D. cung cấp nước cho nhu cầu sinh hoạt của con ngườiBài 7. Thành phần nhân văn của môi trườngCâu 1 Người ta thường biểu thị dân số Một tháp dân số B. Một biểu đồ dân sốC. Một đường thẳng D. Một vòng tròn Câu 2 Độ tuổi dưới tuổi lao động là những người có tuổi từA. 0-14 tuổi B. 0-15 tuổiC. 0-16 tuổi D. 0-18 tuổiCâu 3 Dân số thế giới tăng nhanh trong khoảng thời gian nào?A. Trước Công Nguyên B. Từ thế kỉ XVIII- thế kỉ XIXC. Từ thế kỷ XIX – thế kỷ XX D. Từ thế kỷ XX – đến 4 Quốc gia đông dân nhất thế giới làA. Mỹ B. Nhật C. Ấn Độ D. Trung 5 Châu lục nào có mật độ dân số thấp nhất A. Châu Mĩ B. Châu Âu. C. Châu Phi. D. Châu Đại 6 Dự đoán đến năm 2050 dân số thế giới sẽ là bao nhiêu A. 7,9 tỉ người. B. 8,9 tỉ người. C. 10 tỉ người. D. 12 tỉ 7 Dân cư thế giới phân bố như thế nào?A. Đều B. Không đềuC. Tất cả mọi nơi đều đông đúc D. Giống nhau ở mọi 8 Dân cư đông đúc ở những nơi nào?A. Nông thôn B. Đồi núiC. Nội địa D. Đồng bằng, ven biểnCâu 9 Trên thế giới có mấy loại hình quần cư chính?A. Hai loại hình B. Ba loại hình C. Bốn loại hình D. Năm loại 10 Hoạt động kinh tế nào không đúng của quần cư đô thịA. Sản xuất công nghiệpB. Phát triển dịch vụC. Sản xuất nông nghiệpD. Thương mai, du lịchCâu 11 Siêu đô thị là đô thị có tổng số dân trênA. 5 triệu người B. 8 triệu người C. 10 triệu người D. 15 triệu 12 Các đô thị bắt đầu xuất hiện rộng khắp thế giới vào thời kì nào? A. Thời Cổ đại. B. Thế kỉ XIX. C. Thế kỉ XX. D. Thế kỉ 13 Châu lục tập trung nhiều siêu đô thị nhất là A. châu Âu. B. châu Á. C. châu Mĩ. D. châu 14 Ý nào dưới đây thể hiện đúng đặc điểm của quá trình đô thị hóa trên thế giới? A. Tỉ lệ người sống ở nông thôn ngày càng tăng. B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn. C. Phổ biến các hoạt động sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp. D. Các đô thị đầu tiên mới xuất hiện vào thế kỉ 15 Đâu không phải là hậu quả của đô thị hóa tự phát? A. Ô nhiễm môi trường. B. Ách tắc giao thông đô thị. C. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị. D. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
các khí hậu nhiệt đới, hoặc khí hậu không khô cằn, là một loạt các khí hậu phổ biến ở các khu vực trên hành tinh có đặc điểm liên vùng. Nó nằm ở xích đạo từ 23 độ vĩ bắc đến 23 độ vĩ Peter Köppen, một nhà khí tượng học người Nga đã phát triển Phân loại khí hậu Köppen, đã đưa ra một định nghĩa cụ thể cho loại khí hậu này. Theo Köppen, khí hậu nhiệt đới có nghĩa là các quốc gia nằm trong khu vực liên vùng có nhiệt độ trung bình vượt quá 18 độ C trong suốt 12 tháng trong năm.. Tuy nhiên, các nhà khí tượng học khác định nghĩa khí hậu này là một trong đó nhiệt độ không xuống dưới 0 độ bất cứ lúc nào trong khí hậu này được tạo ra chủ yếu bởi tần suất của các tia mặt trời trên bề mặt trái đất. Ở những khu vực này, hiệu ứng mặt trời tới Trái đất gần như vuông góc trong suốt cả năm, điều này gây ra sự thay đổi nhiệt độ số1 Đặc Nhiệt Ảnh hưởng của gió2 Địa Đường xích đạo3 Khí hậu nhiệt đới Thời tiết gió mùa nhiệt Khí hậu thảo nguyên nhiệt đới3,4 Sub xích Sudan4 thảm thực Khí hậu xích đạo - rừng nhiệt đới Khí hậu gió mùa - rừng Khô nhiệt đới - savanna5 động vật hoang Giống theo loại6 tài liệu tham khảoTính năng Nhiệt độMột trong những đặc điểm quyết định để thiết lập sự hiện diện của khí hậu nhiệt đới ở một nơi là nhiệt độ hàng năm trong đó khu vực được nhiệt độ trung bình trong năm là 20 độ C, một số nhà khí tượng học đánh giá một khu vực là nhiệt đới; tuy nhiên, những người khác nói rằng trung bình hàng năm là khoảng 18 độ C. Con số cuối cùng này đã được chấp nhận nhiều nhất trong những năm điểm này khiến khoảng một nửa bề mặt Trái đất trải qua khí hậu. Việc thiếu sự thay đổi nhiệt độ hàng năm ở các vùng nằm trong dải xích đạo, nằm giữa vĩ độ 23 độ Bắc và Nam, chúng không tính vào thời kỳ của mùa dù vậy, vào ban ngày, các loại nhiệt độ khác nhau có xu hướng phát triển, làm cho ban đêm mát hơn so với ban hưởng của gióLượng mưa không đổi mà các khu vực này hiện diện là phổ biến ở vùng khí hậu nhiệt đới. Điều này là do các vùng nhiệt đới nằm ở xích đạo, nơi gió từ cả hai bán cầu bắc và nam hội tụ. Những bán cầu này cũng có những mùa khác nhau..Tình huống này tạo ra các vùng hội tụ liên vùng, được đặc trưng bởi áp suất thấp. Sự xuất hiện của các tia năng lượng mặt trời đến bề mặt Trái đất có thể gây ra lượng mưa không đổi tùy thuộc vào thời gian trong năm, do gió và mây mưa. Nhiệt độ cao của những vùng khí hậu này cũng ảnh hưởng đến sự bốc hơi của chất lỏng trên bề mặt trái đất. Các chất lỏng này tăng lên ở dạng khí và sau đó kết tủa ở dạng dù gió ảnh hưởng đến sự xuất hiện của lượng mưa ở vùng khí hậu nhiệt đới, nhưng chúng cũng có thể gây ra những đợt hạn hán ở những khu vực có những vùng khí hậu điểmĐường xích đạoKhí hậu nhiệt đới thường xảy ra giữa 23 độ vĩ bắc và 23 độ vĩ nam, do đó, nó nằm trên toàn bộ đường xích nhiên, khí hậu nhiệt đới có một số biến thể dẫn đến các kiểu phụ khác của khí hậu, xảy ra ở các khu vực cụ thể tùy thuộc vào loại. Theo cách này, các loại khí hậu nhiệt đới khác nhau phát triển ở các quốc gia Nam Mỹ, Châu Phi, Châu Á và Châu Đại loạiKhí hậu nhiệt đới ẩmKhí hậu nhiệt đới ẩm, còn được gọi là khí hậu rừng nhiệt đới hoặc khí hậu xích đạo, được đặc trưng bởi độ ẩm cao. Những nơi có loại khí hậu này trải qua nhiệt độ ấm áp và lượng mưa thường xuyên vượt quá 150 cm hàng phần mình, nhiệt độ có xu hướng trải qua nhiều biến đổi hơn trong một ngày so với năm hiện tại nhiệt độ mát nhất là từ 20 đến 23 độ C, trong khi nhiệt độ ấm nhất có thể đạt tới 33 độ một vài thay đổi về nhiệt độ và lượng mưa, các khu vực có khí hậu này có xu hướng chịu một vài thay đổi của mùa. Đây là giữa 10 ° vĩ độ Bắc và tương đương ở vĩ độ khác biệt về vị trí giữa các khu vực khác nhau trong đó khí hậu đặc trưng cũng ảnh hưởng một chút đến độ ẩm, vì một số vùng khí hậu nhiệt đới ẩm không đổi trong năm. Tuy nhiên, những người khác có xu hướng tạo ra lượng mưa nhiều hơn trong mùa đông hoặc mùa dù vậy, mùa không bao giờ trở nên khô. Một số địa điểm trải nghiệm loại khí hậu này là Hawaii, Kuala Lumpur, Malaysia và tiết gió mùa nhiệt đớiMột loại khí hậu nhiệt đới khác phát sinh từ sự hiện diện của gió mùa, bao gồm một luồng không khí thay đổi hướng của nó cứ sau sáu tháng; thông thường sự dịch chuyển của nó là từ đất liền ra biển hoặc ngược lại. Thay đổi hướng gió mang lại mưa hoặc hạn cơn gió đến từ biển có độ ẩm cao, gây ra lượng mưa lớn khi chúng đến lục khu vực có loại khí hậu này thường có nhiệt độ cao, biên độ nhiệt lớn và nồng độ của những cơn mưa trong một khoảng thời gian trong năm cụ thể; đặc biệt khi chúng ở gần một khu vực hội tụ liên điều kiện khí quyển bắt nguồn từ loại khí hậu này cho phép cung cấp nước cho các loại cây trồng cần lượng mưa để phát triển; Một trong số đó là lúa, đòi hỏi độ ẩm cao để có thể canh hậu này được tạo ra trong các khu vực cụ thể nằm trong khoảng từ 5 đến 25 độ vĩ độ. Ngoài ra, nó thường phát triển ở phía đông của các lục địa; các khu vực có tỷ lệ mắc bệnh cao nhất là Đông Nam Á, Vịnh Mexico, Trung Mỹ, Caribbean và hậu nhiệt đới savannaKhí hậu savanna nhiệt đới là một trong ba mùa đầu tiên là mát mẻ và khô ráo; thứ hai nóng và khô; thứ ba ấm áp và ẩm ướt. Mùa khô của loại khí hậu này có xu hướng dài hơn phần còn được biết đến như là một khí hậu phục vụ như là một thời kỳ tạm thời giữa hai khí hậu khác. Một trong những đặc điểm chính của khí hậu nhiệt đới savanna là nó gây ra sự gia tăng nhiệt độ. Các địa phương trải qua loại khí hậu này phải đối mặt với nhiều thay đổi khí hậu khiến họ phải chịu đựng thời kỳ hạn hán trong một thời gian trong năm; tuy nhiên, họ cũng có thể đăng ký lũ lụt vào những thời điểm khí hậu này được phân loại là "thảo nguyên" bởi các đồng cỏ được xác định rằng thời kỳ ẩm ướt và khô hạn để lại trên đường đi của nó. Mặt khác, tốc độ cao của gió gây ra những khó khăn nhất định cho hệ thực vật dễ dàng phát địa điểm chính trong đó khí hậu nhiệt đới savanna xảy ra là Châu Phi, Ả Rập và một số khu vực của Nam Phi, Nam Mỹ và đạo phụKhi phân loại các loại khí hậu, một số tác giả thiết lập khí hậu cận xích đạo như là một kiểu phụ của khí hậu nhiệt đới ẩm hoặc khí hậu xích dù giống với xích đạo về độ đồng đều của nhiệt độ, sự biến đổi này có thời gian mưa khác nhau, vì mùa khô ngắn và mùa mưa kéo dài hơn. Kiểu khí hậu này là lý tưởng cho sự hình thành của các khu rừng phong phú. SahelĐược coi là một biến thể của khí hậu nhiệt đới savanna, Sahelian được đặc trưng bởi một mùa hạn hán mở rộng khoảng hai phần ba của năm và có lượng mưa ít. Tình trạng này khiến các khu vực có chung loại khí hậu này có xu hướng rõ rệt bởi sự khô cơn gió lục địa đông đúc góp phần vào tình hình hạn hán. Các quốc gia có tỷ lệ mắc khí hậu Sahel cao nhất thế giới là những quốc gia thuộc về châu Phi, đặc biệt là khu vực nằm giữa Sudan và sa mạc phân loại là một trong những biến thể của khí hậu nhiệt đới savanna, khí hậu Sudan được đặc trưng bởi có những cơn mưa ngắn có một lực quan số thành phố thường có loại khí hậu này, trong đó có Asunción và Miami, có xu hướng được phân loại là nhiệt đới do nhiệt độ của nhiên, một số kết hợp chúng vào thể loại bán kết vì nhiệt độ tối thiểu tuyệt đối mà chúng thể hiện. Điều này là do sương giá với tỷ lệ thấp mà họ gặp phải trong những dịp hiếm hoi, điều đó có nghĩa là rủi ro cho việc trồng các mặt hàng phụ thuộc rõ ràng vào khí hậu nhiệt thực vậtKhí hậu xích đạo - rừng nhiệt đới ẩmThảm thực vật điển hình của khí hậu nhiệt đới khác nhau tùy thuộc vào loại khí hậu nơi hệ thực vật được tìm dụ, trong trường hợp khí hậu xích đạo, thảm thực vật được đặc trưng bởi các khu rừng nhiệt đới ẩm, có loài được hình thành bởi lá lâu năm và rộng; Ngoài ra, epiphyte rất nhiều. Loại thực vật này cung cấp cho con người thực phẩm, thuốc men và một số chất được sử dụng cho mục đích công ta ước tính rằng hơn 50% các loài động vật và thực vật được chứa trong loại rừng này. Do đó, nạn phá rừng của loại hệ sinh thái này ảnh hưởng đến một cách quan trọng những sinh vật sống ở hậu gió mùa - rừng khôHệ thực vật có thể được tạo ra trong môi trường có khí hậu gió mùa được đặc trưng bởi thảm thực vật rậm rạp hoặc bán rậm rạp. Loại hệ sinh thái này có thể được tìm thấy cả ở vĩ độ nhiệt đới và cận nhiệt đới; Ngoài ra, chúng chiếm khoảng 11,5 triệu km2 bề mặt hành tinh Trái lớn các khu rừng khô chủ yếu được tạo thành từ những cây rụng lá rụng lá trong thời kỳ hạn hán. Mất tán lá này cho phép chúng bảo tồn nước, vì chúng được sử dụng như một cơ chế thoát hơi nước. Khả năng lưu trữ độ ẩm cho phép chúng sống sót trong mùa khác, việc thiếu lá cũng cho phép các tia năng lượng mặt trời đến bề mặt trái đất dễ dàng hơn, điều này dẫn đến sự hình thành của tầng dưới những khu rừng mọc sát mặt đất..Ngoài ra, gỗ được sản xuất bởi cây của những khu rừng này mang lại lợi ích thương mại lớn cho con người. Một số sản phẩm có giá trị nhất cho con người được tìm thấy ở những khu vực này, chẳng hạn như gỗ gụ, javelin và saman. Nhiệt đới khô - thảo nguyênThảm thực vật đặc trưng của khí hậu nhiệt đới savanna là cùng một thảm thực vật được tìm thấy ở thảo nguyên một cảnh quan bioclim có cây có kích thước nhỏ hoặc mật độ thấp. Những đặc điểm này tạo điều kiện cho sự hình thành của một dải cỏ liên tục và thường có tầm vóc thảm thực vật này có chung đặc điểm với rừng và đồng cỏ. Nhìn chung, thảo nguyên có độ ẩm thực vật là một trong những loại thực vật được tìm thấy ở vùng khí hậu nhiệt đới. Nó nổi bật với chiều cao vượt quá hai mét, khiến nó bị nhầm lẫn với các loài thực vật khác. Ngoài ra, có nhiều loại cây và cây bụi rải rác khác vật hoang dãGiống tùy loạiHệ động vật tồn tại trong khí hậu nhiệt đới trải qua các biến thể tùy thuộc vào các kiểu phụ khác nhau của khí hậu. Một ví dụ về điều này là những khu rừng khô, điển hình của khí hậu gió mùa, nơi chứa rất nhiều khỉ, mèo, hươu, vẹt, động vật gặm nhấm và khí hậu này có đa dạng sinh học thấp hơn so với rừng mưa nhiệt đới. Tuy nhiên, nó chứa một số lượng lớn động vật có vú; đặc biệt là trong các khu rừng như ở châu Á và châu loài làm cho cuộc sống ở vùng khí hậu nhiệt đới thường có màu sắc nổi bật. Trong số các loài này là vẹt và vẹt đuôi dài; bò sát, chẳng hạn như anacondas hoặc trăn; và những con mèo như hổ, báo và báo khác, loại khí hậu này cũng có các loài thủy sinh như cá piranha, cóc, cá heo hoặc liệu tham khảoKhí hậu, Cổng thông tin địa lý quốc gia, Lấy từ hậu nhiệt đới, Portal Meteorología en red, 2016. Lấy từ hậu nhiệt đới, Wikipedia bằng tiếng Anh, Lấy từ nghĩa của khí hậu nhiệt đới là gì ?, Portal Sciences, 2017. Lấy từ hậu của các vùng nhiệt đới, Cổng thông tin Nhà địa lý học người Anh, Lấy từ hậu xích đạo, Wikipedia bằng tiếng Tây Ban Nha, Lấy từ hậu gió mùa, Wikipedia tiếng Tây Ban Nha, Lấy từ
thảm thực vật của môi trường nhiệt đới